Tin tức hoạt động và xu hướng sử dụng phần mềm, tính năng phần mềm được Bắc Việt cập nhật liên tục
Các thuật ngữ SEO rất đa dạng và hiểu rõ chúng sẽ giúp ích cho quá trình SEO rất nhiều. Tuy nhiên, những người mới trong lĩnh vực này thì vẫn chưa nắm được hết. Hãy cùng BẮC VIỆT khám phá kỹ hơn về các thuật ngữ SEO trong bài viết dưới đây nhé!
Bảng mục lục
Thuật ngữ SEO là những từ ngữ mô tả tóm tắt nội dung, khái niệm, hoặc một phương thức được thực hiện trong SEO.
Đây là từ viết tắt của Search Engine Optimization có thể tạm dịch là tối ưu hóa website giúp nâng thứ hạng web trên công cụ tìm kiếm. Hiện nay, SEO được đánh giá là một công cụ marketing online hữu hiệu nhất và cũng là nhân tố chính trong quảng bá website tới mọi người.
On-page SEO hay SEO Onpage là thuật nghĩ chỉ cách SEO hướng đến nội dung của web thông qua việc cải tiến lại code và nội dung cho trang web. Nhằm mục đích để các search engine sẽ dễ dàng tìm đến website của bạn hơn. Onpage SEO chủ yếu cải tiến HTML tags gồm thẻ Heading (Thẻ Title, các thẻ heading, thẻ description,…).
Tham khảo thêm bài viết: Cách SEO onpage hiệu quả năm 2023 - Bạn đã biết?
Off-page SEO là cách tạo các liên kết về website của bạn, website của bạn có càng nhiều liên kết thì càng tốt. Off-page SEO chủ yếu là việc tạo các backlinh về website, tạo backlink là việc làm tốn rất nhiều thời gian và công sức không những thế còn phải tránh bị google phạt vì spam hàng loạt backlink trong thời gian ngắn…
Tham khảo thêm bài viết: Tạo liên kết với người dùng trên website trong SEO Offpage
Internet Directory được hiểu đơn giản là thư mục trên internet chứa đựng rất nhiều website theo từng danh mục cũng như từng chủ đề khác nhau. Các thư mục internet không hoạt động tự động như các Cỗ máy tìm kiếm mà thường do người quản trị thông qua bản đăng ký của các chủ website gửi đến để cập nhật thông tin. Các chỉ số pagerank, ranking cũng như cả vị trí trên các search engine cũng cao hơn nếu website của bạn có mặt tại nhiều thư mục internet.
SE cũng là một trong các thuật ngữ trong SEO quen thuộc và là từ viết tắt của Search Engine chính là các cỗ máy tìm kiếm như Google, MSN – Bing, Ask, Yahoo,… Để tự động index và lập chỉ mục tất cả các website trên đường chúng đi qua các cỗ máy tìm kiếm này dùng một phần mềm gọi là Robot, Bot, hay Spider, hoặc Crawler.
Tiếp đó, để xử lý, sàng lọc, phân loại và đưa vào lưu trữ những thông tin này sẽ được gửi về Data Center của cỗ máy tìm kiếm. Khi một người sử dụng internet cần tìm một nội dung thì sẽ đánh từ khóa. Khi đó, nhiệm vụ của cỗ máy tìm kiếm chính tìm trên danh bạ của nó các kết quả liên quan (đã lập chỉ mục trước đó).
Công việc này được tiến hành tự động hoàn toàn và có thứ tự ưu tiên khác nhau cho từng site khác nhau. Những website chất lượng, giàu nội dung (như các trang báo điện tử, các diễn đàn đông thành viên, các blog lớn) sẽ được index thường xuyên hơn.
SEM là viết tắt của Search Engine Marketing có thể hiểu đơn giản là sự tổng hợp của nhiều phương pháp marketing với mục đích giúp cho website của bạn đứng ở vị trí như bạn mong muốn trên công cụ tìm kiếm. SEM có những thành phần chính sau:
Google penalty là hình phạt mà google sử dụng với các website. Khi website của bạn bị giảm lượng traffic một cách đột ngột, pr bị mất, index tụt hay băng 0... thì đó là do google đã phạt website của bạn. Google sẽ phạt các website của bạn vì các lỗi sau:
Sitemap hay Sơ đồ của một website là một danh lục liệt kê tất cả những mục thông tin trên trang web của bạn với sự mô tả ngắn gọn.
Sitemap được sử dụng để giúp việc thực hiện tìm kiếm nhanh chóng, dễ dàng tìm ra thông tin cần thiết qua những đường link trên website của bạn.
Sitemap được biết đến là một sơ đồ hoàn hảo nhất của website. Đồng thời nó đóng vai trò quan trọng để giúp website của bạn đạt được một vị trí cao trong các hệ thống tìm kiếm. Bởi các trang web có một sơ đồ điều hướng truy cập website được các hệ thống tìm kiếm đánh giá rất cao.
Có thể tạm hiểu Trustrank là độ tin cậy của Google đặt vào một website. Đó chính độ uy tín, độ nổi tiếng của website đó. Đó có thể là vì website đã có vài năm và có nhiều website nổi tiếng và link đến website đó. Bên cạnh đó, trong quá khứ website đó cũng không dùng bất cứ kĩ thuật spam nào.
CRO – Tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi được hiểu đơn giản là tỷ lệ quan trọng trong việc thiết kế website của doanh nghiệp. Trung bình cứ khoảng 100 khách hàng đến thăm trang web sẽ có một khách hàng tiềm năng. Thực hiện tối ưu hóa với website sẽ tăng ít nhất 50% khách hàng tiềm năng.
Pagerank Sculpting có thể tạm dịch là chế tác pagerank. Đây là việc mà Webmaster quản lý các link liên kết ra ngoài. Liên kết nào phải sử dụng no-follow để chặn không cho các máy tìm kiếm nhận biết sự liên quan, cần chú trọng liên kết nào để tiến hành liên kết sang cho website đó…
Mật độ từ khóa (Keyword density) là một trong những khái niệm cơ bản nhất trong SEO? Vì thế nếu muốn tìm hiểu SEO và triển khai một chiến dịch SEO hiệu quả bạn cần nắm rõ khái niệm này.
Mật độ từ khóa chính chính là tỉ lệ phần trăm giữa số lần xuất hiện từ hay cụm từ khóa so với tổng số từ hiển trị trong trang web của bạn.
Dựa vào mật độ từ khóa xuất hiện trong trang web của bạn, các spider sẽ căn cứ vào số liệu này để đánh giá trang web của bạn đang cung cấp nội dung liên quan đến nội dung hay chủ đề gì.
Đây được xem là yếu tố quan trọng khi bạn muốn các spider xác định đúng từ khóa cho trang landing-page của mình.
Keyword Stuffing là Thủ thuật liên quan đến các phần trong trang web lặp lại nhiều lần một từ khóa nhất định để gây ảnh hưởng lớn lên kết quả công cụ tìm kiếm. Nhiều năm trước các công cụ tìm kiếm đã vô hiệu hóa thủ thuật này, nhưng vì một vài lý do thủ thuật này hiện nay vẫn đang được sử dụng rộng rãi và tinh vi hơn rất nhiều.
Trong kỹ thuật SEO thì cloaking ám chỉ hành động của webmaster che dấu bot của search engine như Google crawl các nội dung mà người dùng nhìn thấy, đồng thời đề xuất cho các Bot nhìn thấy các nội dung được Onpage optimize tốt nhằm mục đích đạt được các vị trí cao trên SERP. Thông qua cách sẽ điều chỉnh hiện nội dung tùy theo IP truy cập website điều này sẽ được thực hiện.
VD: Trong một số trường hợp, bạn sẽ ngạc nhiên khi nhìn thấy những web hay webpage không có liên quan đến nội dung từ khóa search nhưng lại đứng vị trí rất cao trên SERP.
Web crawler, Web spider hay Web robots là một chương trình tự động tìm kiếm trên Internet được thiết kết để thu thập tài nguyên Internet Web crawler, web spider hay web robot còn gọi là bọ tìm kiếm là một chương trình tự động tìm kiếm trên Internet. Nó được thiết kết để thu thập tài nguyên Internet (trang Web, hình ảnh, video, tài liệu Word, PDF hay PostScrips), cho phép máy tìm kiếm đánh chỉ số sau đó.
Negative SEO là cách mà các Webmaster dùng để tăng ranking trên các công cụ tìm kiếm cho trang Web của mình. Thông qua cách dùng các link “rác” hay những thủ thuật khác bị cấm trên các Search Engine. Việc làm này sớm muộn cũng lãnh hậu quả nên các webmaster nên tránh.
SERP (Search Engine Results Page) có thể hiểu đơn giản là những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tới các bộ máy tìm kiếm này. Số lượng truy cập tìm kiếm trang web của bạn phụ thuộc và bảng xếp hạng sẽ có bên trong các SERPs.
Google sitelinks là tập hợp tất cả các liên kết xuất hiện phía dưới đường địa chỉ trang web trong kết quả tìm kiếm, đây là thành phần chính của website mà google tìm thấy bằng các thuật toán của mình. Thường thì website sẽ có khoảng 2 đến 8 sitelinks. Sitelinks chỉ xuất hiện khi bạn tìm kiếm các từ khóa chung nhất của website. Điều đó được lựa chọn hoàn toàn tự động bởi thuật toán của Google.
Anchor text là đoạn văn bản được dùng để hiển thị link và được mọi người sử dụng để link tới một trang Web hay những tài nguyên khác. Nói một cách khác, chính là đoạn text link cụ thể mà người dùng nhấp vào.
Tham khảo thêm bài viết: Anchor text là gì? Cách sử dụng Anchor text tốt cho SEO
Bounce rate là một trong các thuật ngữ trong SEO chỉ tỷ lệ số người click vào website rồi bỏ đi (Không xem tiếp trang tiếp theo).
Đây là một thuật ngữ SEO chỉ tỷ lệ số người đặt hàng/ tổng số người duyệt sites.
Outbound Link chính là link ra hay là liên kết trên website của bạn đến các website khác.
Thuật ngữ Link farm được hiểu đơn giản là một nhóm các websites được tạo ra với mục đích là nâng cao số lượng các đường link đến một website có sẵn. Các đường link này là “ảo” nhằm báo hiệu chất lượng website mà chúng liên kết. Do đó, nó bóp méo kết quả công cụ tìm kiếm.
Điều này thực tế hiệu quả trong những ngày đầu của công cụ tìm kiếm, nhưng hiện tại SE đã có bộ lọc mới để đánh giá, trường hợp xấu nhất website của bạn sẽ bị penalty.
Trong các chiến dịch quảng cáo trực tuyến, Landing Page là một trang web đơn có nội dung tập trung nhằm dẫn dắt và thuyết phục người đọc thực hiện một mục tiêu chuyển đổi cụ thể.
Hidden Text là thủ thuật của webmaster nhằm tạo ra lượng index cao giúp tăng thứ hạng web bằng cách tạo ra các văn bản trắng, người dùng không thể thấy được. Những thủ thuật này cũng cũ rồi chúng ta không nên dùng.
Thuật ngữ này nhằm chỉ trên trang kết quả của các công cụ tìm kiếm thì website của bạn có mặt từ 1 đến 10 trong trang đầu tiên.
Click through dùng để chỉ tỷ lệ % số người click vào link website trên trang kết quả tìm kiếm trên tổng số Impression
Đây là số lần website xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm ứng với mỗi từ khóa
SMO – Tối ưu hóa mạng xã hội là khái niệm xuất hiện gần một năm do sự tiến bộ của các mạng xã hội. Theo số liệu Ad planner của Google, hiện nay tổng traffic của các mạng xã hội vượt xa những nguồn traffic khác và đang đứng đầu về lượng traffic trên thế giới.
Có thể thấy, việc tối ưu hóa mạng xã hội hay thực hiện tiếp thị lan truyền (Viral marketing) thực sự rất quan trọng. Một website sẽ dễ dàng chiếm được các vị trí quan trọng trong cộng đồng mạng khi được tích hợp các công cụ SMO.
Keywords nghĩa là từ khóa, là những từ chung nhất, ngắn gọn, thông dụng… dùng để miêu tả về sản phẩm hoặc liên quan đến, dịch vụ hay một bài viết nào đó mà các SEOer marketing cho nó. Từ khóa SEO hiện tại đang có xu hướng phát triển những từ khóa dài, những câu có nghĩa sẽ đem lại những kết quả tìm kiếm đúng mục đích người dùng hơn.
SES là từ viết tắt của Search Engine Submission có nghĩa là Đăng ký website vào các cỗ máy tìm kiếm. Hiện nay, rất nhiều SEOer quan tâm đến SES vì nó là cách nhanh nhất giúp một website mới ra đời có thể được liệt kê trong danh bạ của các cỗ máy tìm kiếm.
Backlink chính là những liên kết từ một website khác trỏ đến website hay web page của bạn. Nếu như trước đây backlink (Hay inbound link) được sử dụng với chức năng chính là điều hướng website. Thì ngày này khi có sự xuất hiện của Search Engine (SE) và kèm theo đó là sự phát triển của SEO (Search Engine Optimization). Backlink đóng vai trò quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới pagerank của trang web và ảnh hưởng lớn đến thứ hạng web site của bạn.
Khi website có số lượng backlink càng cao thì khả năng được tìm thấy trong các công cụ tìm kiếm càng cao.
Meta Description là thuật ngữ SEO chỉ một mô tả ngắn gọn về một trang hay bài viết là đoạn thông tin trong kết quả tìm kiếm của các Search Engine. Nó nằm ngay dưới phần tiêu đề của trang web và được in đậm các từ khóa liên quan có trong nội dung bài viết. Phần này thường là phần miêu tả (description) hay ở phần nội dung thực của trang đó. Đây chính là nơi bạn đặt những nội dung liên quan và làm cách nào nhằm thu hút người click vào website của bạn trên trang kết quả tìm kiếm. (tối ưu 70 – 160 ký tự).
Làm website đề SEO thì cũng phải biết SEO tên miền nào, Domain Key chính là tên miền chứa từ khóa cần SEO. Domain key theo quan điểm của các seoer là một yếu tố rất quan trọng thường được ưu tiên trong kết quả tìm kiếm. Tuy nhiên, thời gian gần đây Google đã thay đổi thuật toán và làm giảm sức mạnh của các domain key trong các kết quả tìm kiếm.
Traffic = Lượng truy cập, Mà lượng truy cập đó sẽ sinh ra $$$ cho bạn đó, SEO chính là một phương pháp để kiếm lượng truy cập.
PageRank hay Ranking còn được viết tắt là PR hiểu đơn giản là thứ hạng trang. Đây là một hệ thống xếp hạng trang Web của các máy tìm kiếm nhằm mục đích sắp xếp thứ tự ưu tiên đường dẫn URL trong trang kết quả tìm kiếm.
PageRank của Google hiển thị trên Google Toolbar là một số nguyên từ 0 – 10. Đơn vị PageRank có tỷ lệ logarithmic dựa trên khối lượng của link trỏ đến cùng với chất lượng của các trang Web chứa đường link xuất phát này. Theo Google tóm lược thì PageRank chỉ được đánh giá từ hệ thống liên kết đường dẫn. Mức độ quan trọng trang của bạn càng tăng khi trang của bạn càng nhận nhiều liên kết trỏ đến.
Ý tưởng cơ bản của thuật toán là: Trang của bạn càng nhận nhiều liên kết trỏ đến thì mức độ quan trọng trang của bạn càng tăng. Tuy nhiên đó chỉ là những khái niệm sơ đẳng nhất mà Google hiếm khi thông báo chính thức. Trong thực tế, thuật toán PageRank phức tạp hơn rất nhiều. Và may mắn là như thế, nếu không trang kết quả tìm kiếm của Google sẽ không còn tin cậy bởi những người lạm dụng thuật toán của nó, và có lẽ SEO mới là một nghệ thuật làm tốn nhiều giấy bút của Webmaster.
CTR = Click Through Rate chính là là tỷ lệ click chuột được tính bằng tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%) trong tất cả các hình thức quảng cáo trực tuyến. Còn hình thức quảng cáo banner thì có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.
Affiliate marketing đây là hình thức tiếp thị liên kết, một Website liên kết với những site khác (đại lý) để bán sản phẩm cũng như dịch vụ của mình. Dựa trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển tới cho Website gốc các Website đại lý sẽ được hưởng phần trăm hoa hồng. Để tăng doanh số bán hàng trên mạng nhiều website áp dụng hình thức này.
Internal link được hiểu là một liên kết từ trang này sang trang khác trên cùng một website. Việc xây dựng hệ thống Internal link chất lượng sẽ giúp website cải thiện thứ hạng trên công cụ tìm kiếm.
Tham khảo thêm bài viết: Internal Link là gì? Cách đi Internal Link chuẩn SEO
External Link được hiểu là liên kết với bên ngoài, được sử dụng để chỉ các liên kết trỏ đến các tên miền (trang đích) khác với tên miền mà liên kết đang được đặt trên (trang nguồn). Hoặc có thể nói đơn giản External Link là những liên kết trỏ về các tên miền ngoài site.
Tham khảo thêm bài viết: External Link là gì? Tối ưu External link cho SEO
Một linkbait là một phần của nội dung trang web được xuất bản trên một trang web hoặc blog với mục tiêu thu hút backlinks càng nhiều càng tốt (để cải thiên thứ hạng tìm kiếm ). Thông thường nó là một mảnh bằng văn bản, nhưng cũng có thể là một đoạn video, hình ảnh, hoặc bất cứ điều gì khác.
Nofollow Là một thuộc tính liên kết nằm trong meta tag. Được sử dụng bởi chủ sở hữu trang web nhằm báo hiệu với Google rằng họ không xác nhận trang web mà họ đang liên kết hay nói cách khác là báo hiệu cho spider (bọ thu thập thông tin) không lần theo liên kết này nữa. Khi Google nhìn thấy các thuộc tính “nofollow” thì về cơ bản nó sẽ không tính liên kết cho pagerank và các thuật toán tìm kiếm.
Là thẻ tiêu đề của một trang web, nó là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong thuật toán tìm kiếm của Google. Thẻ tiêu đề của bạn là duy nhất và chứa những từ khóa chính của trang web. Bạn có thể xem tiêu đề của trang web ở trên cùng củng trình duyệt trong khi điều hướng.
Giống như thẻ tiêu đề, meta tag được sử dụng để cung cấp, mô tả cho công cụ tìm kiếm thêm thông tin về nội dung các trang web của bạn. Các thẻ meta được đặt trong phần HEAD của mã HTML.
Thuật toán tìm kiếm của Google được sử dụng để tìm các trang web có liên quan nhất cho bất kỳ truy vấn tìm kiếm . Thuật toán xem xét hơn 200 yếu tố (theo Google), bao gồm cả gí trị pageRank.
Thẻ tiêu đề, thẻ meta nội dung của trang web, tuổi tên miền….
Về cơ bản nó là một chỉ số riêng biệt. Cách Sandbox hoạt động: Bởi Google nghĩ rằng KHÔNG CÓ SITE MỚI NÀO có thể có được thứ hạng cao cho đến khi chúng chứng minh được giá trị của mình. Do vậy Google cho các site mới vào Sandbox và trì hoãn việc đánh giá và xếp hạng các site này lại.
Nội dung (content) là nội dung của bài viết trên website, là phần quan trọng và ưu tiên nhất của một trang web muốn làm SEO.
Để có một website tốt và làm tốt SEO, cần phải chú ý rất kỹ đến nội dung bài viết tránh lỗi trùng lặp nội dung (Duplicate Content). “Duplicate Content” hưởng lớn đến thứ hạng của website bạn và là một trong những lỗi mà nhiều Webmaster mắc phải khi tiến hành SEO (Search Engine Optimize) cho website của mình.
Là URL mà các webmasters muốn search engine coi như là địa chỉ chính thức của 1 webpage. Hay nói cách khác, một canonical URL là URL mà webmaster muốn visitors nhìn thấy. Canonical URL dùng để ngăn chặn trùng lặp nội dung trong website.
Ví dụ: với cùng 1 trang web có thể có nhiều url cùng trỏ đến có hoặc không chứa www, url có index.html hay home.aspx ở cuối, url có hoặc không chứa dấu (/) ở cuối… Các bộ máy tìm kiếm sẽ nhận diện các url này khác nhau nhưng lại trỏ tới cùng 1 nội dung dẫn đến tình trạng trùng lặp.
Chúng ta quy định tất cả các url đó đều là bản sao (canonical) của 1 url gốc, như vậy các bộ máy tìm kiếm sẽ chỉ index 1 url gốc duy nhất và bỏ qua các bản sao khác.
Để đặt canonical URL trong website, cách chung là đặt thẻ <link> như sau vào trong thẻ <head></head> đối với các url bản sao:
<link rel=’canonical‘ href=’url gốc’/>
Là một tập tin đơn giản không chứa mã HTML được đặt trong thư mục gốc của website, được sử dụng để thông báo cho các chương trình tìm kiếm về cấu trúc của trang web.
VD: Thông qua các tập tin robots.txt, nó có thể ngăn chặn các robots tìm kiếm cụ thể và hạn chế truy cập vào các thư mục của phần bên trong trang web
Việc chuyển tiếp (Redirect) địa chỉ URL của trang web bị thay đổi trong trong quá khứ bởi những spammers và rất nhiều máy tìm kiếm gặp phải khó khăn trong việc xác định. Vì thế nếu bạn có ý định sử dụng kỹ thuật chuyển hướng cho địa chỉ URL trên trang thì bạn chỉ nên áp dụng chuyển hướng 301 hoặc 302 được khuyến cáo sử dụng bởi Google Webmaster.
Trên đây là những thuật ngữ phổ biến trong SEO mà SEOER nào cũng cần biết. Để SEO một website lên top Google là một quá trình không hề dễ dàng và tốn rất nhiều thời gian nếu bạn không hiểu về SEO.
Còn rất nhiều thuật ngữ SEO khác nhưng bài viết này chúng tôi chỉ tổng hợp lại các thuật ngữ trong SEO hy vọng sẽ giúp các bạn hiểu sâu hơn về SEO từ đó tận dụng được kênh Digital Marketing này hiệu quả.
mayphatdienjcb.com.vn
micojcb.com.vn
noithatdongau.vn
cuacuonsieubengiare.com
cuachongmuoi.com.vn
hinovietnhat.com
xechaydien.net
choxevinfast.com
myphamchinhhang.com.vn
shantuivietnam.vn
aggpower.com.vn
nhahotay.com
hanoiresidence.com
vietmaxland.com
vietlonghousing.vn
vibex.com.vn
truonggiangdongphong.vn
hiokipower.com
tbgroup.tv
lvtongvietnam.com
bacnamauto.vn
vinfastvietnam.com.vn
iehsd.vn
congdoan.neu.edu.vn
xaydunghth.vn
xedienbonbanh.net
starpoly.vn
fujiasia.vn
vinares.net
xetaiquocte.vn
vietfloors.com
emegroup.com.vn
ruouvangvinhtien.vn
dominh.com.vn
visotechcorp.com
sontinhfood.vn
vuonhoa.vn
anhsangviet.net
thietbichuan.com
vohun.org
xeotochuyendungviet.com
gomsubattrang.vn
hoaphatgroups.com
phulieumay.com.vn
uniccrane.com.vn